Bản cập nhật đầu tiên trong năm 2024 đã chính thức cập bến ĐTCL vào rạng sáng ngày 10/1 mang theo hàng loạt sự thay đổi xung quanh meta, đội hình, trang bị và các cổng dịch chuyển. Không chỉ vậy, Riot Games còn cố gắng tái hiện lại chế độ chơi của những mùa đầu tiên, thêm mới 11 Cổng Dịch Chuyển, thay đổi 16 Nâng Cấp, điều chỉnh hơn 10 tộc/hệ, Heartsteel được làm lại, hơn 15 trang bị được cập nhật, và hơn 20 vị tướng được điều chỉnh.
Hôm nay, cùng ONE Esports tìm hiểu chi tiết về những thay đổi trong ĐTCL 14.1 và những điều cần lưu ý nhé.
Thay vì dễ dàng ăn chuỗi 3 vàng dễ dàng như trước, ĐTCL 14.1 yêu cầu bạn phải đạt tới chuỗi cao hơn để được thưởng vàng. Vì vậy, thay đổi này có thể khiến bạn khó nuôi chuỗi thua hơn rất nhiều và triệt tiêu hoàn toàn lối chơi “eco trắng” đã từng làm mưa làm gió trong thời gian qua.
Kể từ ĐTCL 14.1, bạn sẽ không còn phải lo lắng về việc roll mãi không ra siêu sao, trong khi lobby không có ai chơi nữa nhờ vào những thay đổi của Riot Games.
TỘC/HỆ | CHI TIẾT THAY ĐỔI TRONG ĐTCL 14.1 |
8-Bit | SMCK Mỗi Cộng Dồn: 4,5/7,5/12% ⇒ 5/9/14% |
Cuồng Nhiệt | Sát Thương Cộng Thêm: 5/30/60% ⇒ 12/30/50% |
Tuyệt Sắc | Giảm Sát thương Địch: 15% ⇒ 10% |
EDM | Jax – Tần Suất Kỹ Năng: 7 ⇒ 8 giây Hiệu Quả Của Kỹ Năng: 80/100/110/125% ⇒ 90/100/110/130% Giảm Tần Suất: 0/0/1/2 ⇒ 0/0/1/1 giây |
Emo | Giảm Năng Lượng: 20/25/30% ⇒ 20/30/40% Năng Lượng Khi Đồng Đội Hy Sinh: 10/20/25 ⇒ 20/30/40 Khi đủ 6 tướng Emo, SMPT Cộng Thêm: 20 ⇒ 10 |
Đao Phủ | Sát Thương Chí Mạng cơ bản: 5/25/45% ⇒ 5/15/30% Tỷ Lệ Chí Mạng tối đa: 15/35/55% ⇒ 25/100/200% |
Heartsteel | MỚI: Nâng Tầm Cuộc Chơi! – Sau mỗi 4 vòng, bạn có thể nhận thanh toán như bình thưởng HOẶC có thể chọn nâng tầm cuộc chơi. Nếu chọn hoãn, hộp sẽ hóa màu vàng và bạn tiến vào chế độ rủi ro. Bạn sẽ nhận gấp đôi trái tim, nhưng nếu thắng giao tranh, bạn sẽ mất đi 50% tổng số hiện có. Nếu có thể đạt tới 8 trận thua liên tiếp, nhận thêm 80 trái tim nữa. Tỉ Lệ Trái Tim Cơ Bản: 100/250/600/1000% ⇒ 100/225/550/1000% |
Hộ Pháp | Giá Trị Lá Chắn Theo Máu Tối Đa: 25/40/60% ⇒ 25/45/70% |
Hyperpop | Năng Lượng Mỗi Lần Tung Chiêu: 3/5/7/10 ⇒ 5/10/15/20 |
Jazz | Máu Tối Đa Mỗi Tộc/Hệ: 1,5/2/3% ⇒ 1,5/2,5/4% |
Vệ Binh | Giáp & Kháng Phép Cơ Bản: 16/35/60/125 ⇒ 16/35/55/100 |
Ma Pháp Sư | Thay đổi mốc 10 (Kim Cương) thành mốc 9 (Vàng) SMPT Cơ Bản: 20/35/60/200 ⇒ 20/35/70/120 SMPT Mỗi Lần Tung Chiêu: 1/2/3/10 ⇒ 1/2/3/4 |
TƯỚNG | CHI TIẾT THAY ĐỔI TRONG ĐTCL 14.1 |
Annie | Hỏa Cầu – Sát thương: 195/295/440 ⇒ 220/330/495 Hỏa Cầu – Tốc Độ Đánh cường hóa: 50% ⇒ 40% Hỏa Cầu thứ hai khi cường hóa – Sát thương: 115/170/255 ⇒ 80/120/180 |
Nami | Giảm Năng Lượng Yêu Cầu: 15/75 ⇒ 15/60 Nhà Ngục Disco – Thời gian Làm Choáng: 1,5 ⇒ 1,25 giây Nhà Ngục Disco hiện có thời gian khóa năng lượng thấp hơn một chút để ngăn chặn các trường hợp không nhận được năng lượng trên đòn đánh ở tốc độ tấn công cao (Cuồng Đao cho Nami Disco, tại sao không) |
Olaf | SMCK: 50 ⇒ 55 Cuồng Nộ – Tỉ lệ Máu thành Tốc Độ Đánh với mỗi 1% Máu đã mất: 0,12% ⇒ 0,15% |
Tahm Kench | SMCK: 60 ⇒ 70 Giáp & Kháng Phép: 35 ⇒ 40 |
Taric | Chúc Phúc Cầu Gương – Sát thương: 100/150/225 ⇒ 250/375/565 |
Vi | To Thì Ngã Đau – SMCK%: 220% ⇒ 330% To Thì Ngã Đau – SMCK% cường hóa: 320% ⇒ 450% Trang bị khuyên dùng được đổi thành Đấu Sĩ Công Kích |
Yasuo | Đòn Hợp Âm – SMCK mỗi mạng hạ gục: 1% ⇒ 1,5% |
TƯỚNG | CHI TIẾT THAY ĐỔI TRONG ĐTCL 14.1 |
Bard | Ngẫu Hứng – Sát thương Nốt Nhạc: 190/285/430 ⇒ 200/300/450 Ngẫu Hứng sẽ luôn tung ra 3 nốt sát thương (Nốt Nhạc) và 1 nốt hồi máu (Chuông) nếu có một mục tiêu cần hồi máu |
Garen | Máu: 750 ⇒ 800 Cường Hóa! Máu tăng thêm: 200/215/230 ⇒ 215/230/245 |
Gragas | Giờ Nhảy Múa – Sát thương: 160/240/360 ⇒ 190/285/440 |
Kai’Sa | Thanh Âm Bùng Nổ – SMCK%: 280/280/285% ⇒ 290/290/300% Thanh Âm Bùng Nổ – Sát thương theo SMPT: 30/45/65 ⇒ 40/60/90 |
Katarina | Tốc Độ Đánh: 0,7 ⇒ 0,75 |
Kayle | Ngọn Lửa Thăng Hoa – sát thương cộng thêm đòn đánh cường hóa: 35/50/75 ⇒ 35/55/80 Ngọn Lửa Thăng Hoa – sát thương đòn kết thúc: 210/315/475 ⇒ 240/360/540 |
TƯỚNG | CHI TIẾT THAY ĐỔI TRONG ĐTCL 14.1 |
Ekko | Chà Đĩa – Thời Gian Choáng: 1,5 ⇒ 1 giây |
Lux | Bữa Tiệc Ánh Sáng – Sát Thương: 230/345/550 ⇒ 250/375/550 |
Mordekaiser | Méo-Mặt – Sát Thương Trong 3 Giây: 200/300/480 ⇒ 220/330/525 Méo-Mặt – Luồng Sát Thương Cuối Cùng: 200/300/480 ⇒ 220/330/525 |
TƯỚNG | CHI TIẾT THAY ĐỔI TRONG ĐTCL 14.1 |
Ahri | Tốc Độ Đánh: 0,8 ⇒ 0,75 |
Karthus | Giảm Năng Lượng Khởi Đầu: 40/120 ⇒ 30/120 Lời Nhắc Tử Vong – Số Lượng Mục Tiêu: 5 ⇒ 4/4/6 Lời Nhắc Tử Vong – Sát Thương: 220/330/1.000 ⇒ 270/405/900 |
Twisted Fate | Lia Bài Hối Hả – Tốc Độ Đánh Cần Thiết Cho Mỗi Lá Bài Cộng Thêm: 40% ⇒ 20% |
Viego – Giai Điệu Suy Vong | Tỉ Lệ SMCK Đòn Nện: 200/200/400% ⇒ 225/225/450% |
Zac | Giảm Năng Lượng Yêu Cầu: 60/130 ⇒ 60/120 Giáp & Kháng Phép: 60 ⇒ 70 Nảy Nảy Nảy! Hồi máu mỗi lần nảy: 100/150/800 ⇒ 120/160/800 |
TƯỚNG | CHI TIẾT THAY ĐỔI TRONG ĐTCL 14.1 |
Lucian | SMCK: 65 ⇒ 70 Hợp Âm – Tỉ Lệ SMCK Mỗi Phát Bắn: 55/55/1.000% ⇒ 60/60/1.000% Kỹ năng Hợp Âm của Lucian giờ sẽ tăng sức mạnh theo đúng tốc độ đánh |
Qiyana | Thử Giọng & Remix – Tỉ Lệ SMCK: 500/500/1.000 ⇒ 470/470/1.000% Thử Giọng & Remix – Sát Thương Chuẩn Cộng Thêm Khi Không Có Trang Bị: 75% ⇒ 60% Thử Giọng & Remix – Số Trang Bị Sao Chép: 1/2/3 ⇒ 1/1/3 |
Sona – Cực Bốc | (Động Lực – Dạng Hồi Máu) – Hồi Máu Trên Mỗi Đòn Đánh Thường: 4/7/100% ⇒ 5/8/100% (Siêu Nhiên – Dạng Tốc Độ Đánh) – Tốc Độ Đánh Trên Mỗi Đòn Đánh Thường: 25/35/500% ⇒ 20/30/500% (Siêu Nhiên – Dạng Tốc Độ Đánh) – Tốc Độ Đánh Khi Thi Triển Kỹ Năng: 125/175/777% ⇒ 100/150/777% (Chấn Động – Dạng Sát Thương) – SMPT Trên Mỗi Đòn Đánh Thường: 2/3/100 ⇒ 3/4/100 |
Ziggs | Tốc Độ Đánh: 0,8 ⇒ 0,85 Lý Thuyết Hỗn Mang – Sát Thương Bom Nhỏ: 70/105/400 ⇒ 90/135/500 |
ĐTCL Mùa 10: Hướng dẫn đội hình Yone ‘quạt chả’, Cuồng Nhiệt liên tục lọt top |
ĐTCL Mùa 10: Sau khi Miss Fortune bị ‘ăn gậy’, Jazz rơi vào quên lãng dù vẫn mạnh |
Như vậy, bản cập nhật 14.1 đã chính thức cập bến, mang theo vô vàn những thay đổi đáng chú ý. Trong đó, Riot Games đã quyết định nerf nhẹ những tộc/hệ đã làm mưa làm gió trong suốt khoảng thời gian vừa qua, chẳng hạn như Ahri Vệ Binh, Heartsteel và Yone Cuồng Nhiệt.
Bất chấp điều đó, Ahri Vệ Binh dường như sẽ không chịu quá nhiều ảnh hưởng bởi lượng tốc đánh của cô nàng hoàn toàn có thể được bù đắp lại bởi những trang bị như Nanh Nashor hay thậm chí là… cuồng cung. Nhờ vậy, Ahri có thể “hôn gió” nhanh hơn gấp bội bất chấp việc bị giảm tốc độ đánh. Nhìn chung, bài Ahri Vệ Binh vẫn có thể bị “spam” nhiều trên rank.
ĐTCL Mùa 10: ‘Đổi gió’ leo rank với các đội hình True Damage cực khỏe |
ĐTCL Mùa 10: ‘Nụ hôn chết chóc’ Ahri giúp bạn leo rank thần tốc với các đội hình bá đạo |
Ngược lại, những “người nghiện” Heartsteel sẽ càng có khả năng “nghiện” hơn nhờ lần thay đổi cơ chế trong game này. Bất chấp việc sẽ phải dựa vào “may rủi” nhiều hơn khi có khả năng mất tới 50% trái tim chỉ sau một trận thắng, nhưng nếu các cao thủ có thể xếp bài hợp lý để giữ chuỗi thua thì khả năng nổ hũ của Heartsteel có thể sẽ khiến bạn phải bất ngờ.
Dù vậy, đây vẫn là một con dao hai lưỡi “được ăn cả, ngã về không”. Việc giữ máu không tốt có thể khiến bạn dễ bay màu sớm và nhờ vậy, tỉ lệ vào top 4 của Heartsteel đang giảm trầm trọng so với bản 13.24 nhưng tỉ lệ thắng vẫn ở mức ổn, theo MetaTFT.
Ngoài ra, một số bài dị như “Song sinh” Amumu – Vex, Akali kẹp Hộ pháp, Emo đang bất ngờ lột xác và được nhiều người chơi rank cao tin dùng hơn bao giờ hết.
XEM THÊM: ĐTCL Mùa 10: Tips phát huy tối đa sức mạnh của Heartsteel mà có thể bạn chưa biết
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn